THỦ TỤC ĐĂNG KÝ XE MÔ TÔ

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ XE MÔ TÔ
Thông tư 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 và Thông tư 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022
Quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
* Hồ sơ đăng ký xe:
1. Giấy khai đăng ký xe
Chủ xe có trách nhiệm kê khai đúng, đầy đủ các nội dung trong giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy tờ của chủ xe. (Điều 9)
Giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước, hộ khẩu bản chính …)
3. Giấy tờ của xe, gồm:
a/ Giấy tờ nguồn gốc xe
b/ Giấy tờ chuyển quyền sở hữu
c/ Giấy tờ lệ phí trước bạ xe
I. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MỚI
a/ Giấy khai đăng ký xe (Mẫu số 01 kèm theo Thông tư này)
b/ Giấy tờ của xe
c/ Giấy tờ của chủ xe (Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước, hộ khẩu bản chính …)
d/ Giấy tờ lệ phí trước bạ theo quy định
II. ĐĂNG KÝ SANG TÊN TRONG CÙNG TỈNH
1. Hồ sơ gồm có:
a/ Giấy khai đăng ký xe (Mẫu số 01 kèm theo Thông tư này)
b/ Giấy chứng nhận đăng ký xe
c/ Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định
d/ Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định
e/ Giấy tờ của chủ xe
2. Đăng ký sang tên giữ nguyên số cũ (Trừ biển 03 số hoặc khác hệ biển thì cấp biển số 05 số)
III. SANG TÊN, DI CHUYỂN ĐI TỈNH, THÀNH PHỐ KHÁC
Hồ sơ gồm có:
a/ Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe
b/ Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định
c/ Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (Mẫu số 09 kèm theo Thông tư này)
Trường hợp di chuyển nguyên chủ đi tỉnh, thành khác phải có quyết định điều động công tác hoặc hộ hẩu thay cho chứng từ chuyển quyền sở hữu.
IV. ĐĂNG KÝ XE CHUYỂN ĐẾN
Hồ sơ gồm có:
a/ Giấy khai đăng ký xe (Mẫu số 01 kèm theo Thông tư này)
b/ Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (Mẫu số 09 kèm theo Thông tư này)
c/ Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định
d/ Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định.
e/ Giấy tờ của chủ xe
V. CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE
Hồ sơ gồm có:
a/ Giấy khai đăng ký xe (Mẫu số 01 kèm theo Thông tư này).
b/ Nộp lại chứng nhận đăng ký (trường hợp đổi giấy), biển số xe (trường hợp đổi biển số).
c/ Giấy tờ của chủ xe
Khi đổi lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thì giữ nguyên biển số xe. Trường hợp sử dụng biển 03 số hoặc khác hệ biển thì cấp biển số 05 số theo quy định.
VI. CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE BỊ MẤT, BIỂN SỐ XE BỊ MẤT
Hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe gồm:
– Giấy khai đăng ký xe (Mẫu số 01).
– Giấy tờ của chủ xe
Trường hợp xe đã cấp đăng ký, biển số xe đã làm thủ tục thu hồi di chuyển sang địa phương khác, nay đề nghị xin đăng ký lại nguyên chủ hoặc bán tiếp cho chủ khác thì giải quyết cho đăng ký lại và giữ nguyên biển số xe cũ. Trường hợp sử dụng biển 03 số hoặc khác hệ biển thì cấp biển số 05 số theo quy định.
X. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ (Trích Thông tư số 229/2016/TT-BCA ngày 11/11/2016)
– Xe môtô có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống, thu: 200.000 đồng.
– Xe môtô có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng, thu: 400.000 đồng.
– Xe môtô có giá trị trên 40 triệu đồng, thu: 800.000 đồng.
– Cấp lại đăng ký, không kèm biển số thu: 30.000 đồng,
– Cấp đổi đăng ký kèm theo biển số: 50.000đ
– Cấp lại biển số, thu: 100.000 đồng.
VI. CÁC HÌNH THỨC XỬ PHẠT VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ XE
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe thì tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, được phân bổ, thừa kế xe phải đến cơ qan đăng ký xe làm thủ tục cấp đăng ký, biển số.
Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp không sang tên theo quy định được Quy định tại điểm đ khoản 5
Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
Đối với cá nhân bị phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
Đối với tổ chức bị phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *